Nội Dung Chính
Nội dung chính trong bài
3 miền Bắc, Trung, Nam đều có phương ngữ riêng. Nhiều người sẽ ngạc nhiên nếu bạn đến trung tâm và nghe thấy “Ku Man-Truk”. Vậy múi là gì, truc là gì, hãy cùng khám phá trong bài viết tiếp theo.

Môi trường là gì, theo dõi là gì?
Khu vực là gì?
Kuman là từ “đặc biệt” của Nege Anne. Nếu bạn đến Nghệ An và có ai đó mời bạn ăn trái cây thìa là thì đừng nghĩ đó là sự thật vì theo thổ ngữ Nghệ An.
Zone có nghĩa là hình khối.
Dress có nghĩa là trang phục.
Vào những năm 60 – 70, ở vùng Nghệ Tĩnh (nay là Nghệ An – Hà Tĩnh), từ “đàn ông” dùng để chỉ một nhóm phụ nữ lao động mặc đồ đen. Sau những giờ làm việc, các bà, các chị, các dì ngồi nói chuyện vui vẻ, còn cỏ, mặt đất, bãi cát thì ngổn ngang. Mỗi lần ngồi xuống, vải trên sàn nhà bạn sẽ dính chặt xuống sàn, cát bám dày, nhìn rất bẩn và phản cảm. Đây là một thói quen phổ biến của những người nông dân thời đó, vì ai cũng đi làm về, ai cũng bẩn và mệt nên không ngồi đó.
Vì vậy từ ku man có nghĩa là đáy quần là xấu và bẩn, nghĩa bóng là sự trả giá và thái độ của người nói về điều mình không thích.
ví dụ –
A: Bạn nghĩ bức tranh tôi vẽ có đẹp không?
Như gò cho ngã (ý tranh không đẹp)
Từ “người đàn ông” đôi khi có nghĩa là “nghèo”, “không có gì.”
ví dụ –
Trả lời: Nghe nói gia đình bạn rất giàu.
Có phường cho có phường (nhà trống) nhà nghèo).
Vì vậy, tùy từng trường hợp, ngữ cảnh mà từ “khu” có những nghĩa khác nhau. Các bạn nhớ hiểu đúng tùy theo ngữ cảnh nhé.
Trúc Trúc là gì?
Cũng giống như “ku man”, từ “truc truc” là từ thường được mọi người sử dụng. Bằng tiếng Nghệ An:
Truk có nghĩa là đầu.
Tab có nghĩa là con trâu.
Do đó, Truk Turu có nghĩa là đầu trâu. Thuật ngữ này dùng để chỉ những người ngang ngược, ngang bướng, cứng đầu, người khác nói mãi không ra lời. Tuy nhiên, từ này nghe không có vẻ tàn nhẫn hay gay gắt, nó thường được dùng với nghĩa nhẹ nhàng hơn và thường dùng để chế giễu lẫn nhau.
Lưu ý rằng trong một số trường hợp, từ “head” không còn có nghĩa là đầu, ví dụ như “đầu gối”.

Phong cách Nghệ thường
Ngoài những từ như “trẩu – khu man” Nghệ An, còn rất nhiều từ bản địa mà bạn chưa biết. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ mô tả một số từ bạn có thể gặp phải khi gặp người dân miền trung.
1. Trò chơi = sân
2. Cái chổi = cái chổi
3. Kêu = nguyền rủa
4. Đôi = tấm
5. Swing / yellow = nắp nồi
6. Stupid = Ngu ngốc
7. Giặt = Vừa, với …
8. Road = Đường
9. Chân = đùi
10. Hoàn thành = thất bại
11. Nak = nước
12. Tab = Bê-li-cốp.
13. Tôi, tôi = tau
14. Bạn = mi
15. Choa = chúng tôi
16. We = bạn bè
17. Han = anh ấy, anh ấy
16. Đau = cái đó, cái đó
17. Cấy = nữ.
18. Send = Gửi.
19. Be = hôn.
20. Ai = làm
Việt Nam có hơn 60 tỉnh thành, mỗi tỉnh, thành phố đều có những đặc điểm và ngôn ngữ riêng thúc đẩy sự thịnh vượng trong đời sống văn hóa tinh thần. Bạn đã hiểu vùng là gì qua bài viết này chưa? Kèo là gì? Đừng để bị lừa bởi quả một lần nữa!